Tài liệu thi lái xe mô tô A1

Câu hỏi liệt 1*: Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ  trong  thể  chất ma túy  bị 

nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Không bị nghiêm cấm, nếu có chất ma túy ở mức nhẹ, có thể điều khiển phương tiện tham gia giao thông.

Giải thích: Có sử dụng ma tuý bị nghiêm cấm.

Câu hỏi liệt 2*: Hành vi điều khiển xe  giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu  bị 

nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tùy trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu hỏi 3: Bạn đang lái xe phía trước  một xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên bạn  được

phép vượt hay không?

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Giải thích: Không được vượt khi đang phát tín hiệu ưu tiên.

Câu hỏi liệt 4*: Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc,

 đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt  được quay 

đầu xe hay không?

  1. Được phép.
  2. Không được phép.
  3. Tùy từng trường hợp.

Giải thích: Không được phép quay đầu xe ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường.

Câu hỏi liệt 5*: Người điều khiển xe   hai bánh, ba bánh, xe gắn máy  được phép sử dụng xe 

để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

  1. Được phép.
  2. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.
  3. Tùy trường hợp.
  4. Không được phép.

Câu hỏi liệt 6*: Khi điều khiển xe   hai bánh, xe   ba bánh, xe gắn máy, những hành vi

 buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt

 xuống đường khi xe đang chạy  được phép hay không?

  1. Được phép.
  2. Tùy trường hợp.
  3. Không được phép.

Câu hỏi liệt 7*: Người ngồi trên xe   hai bánh, xe   ba bánh, xe gắn máy khi tham gia 

giao thông  được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

  1. Được mang, vác tùy trường hợp cụ thể.
  2. Không được mang, vác.
  3. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn.
  4. Được mang, vác tùy theo sức khỏe của bản thân.

Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.

Câu hỏi liệt 8*: Người ngồi trên xe   hai bánh, xe   ba bánh, xe gắn máy khi tham gia 

giao thông  được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

  1. Được phép.
  2. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng.
  3. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng.
  4. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 9*: Người ngồi trên xe   hai bánh, xe   ba bánh, xe gắn máy khi tham gia 

giao thông  được sử dụng ô khi trời mưa hay không?

  1. Được sử dụng.
  2. Chỉ người ngồi sau được sử dụng.
  3. Không được sử dụng.
  4. Được sử dụng nếu không có áo mưa.

Giải thích: Không được sử dụng ô.

Câu hỏi liệt 10: Người điều khiển xe   hai bánh, xe gắn máy  được đi xe dàn hàng ngang; 

xe đi vào phần đường dành cho người đi bộ  phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động,

 thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

  1. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn.
  2. Không được phép.
  3. Được phép tùy từng hoàn cảnh, điều kiện cụ thể.

Câu hỏi 11: Phần của đường bộ được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại  gì?

  1. Phần mặt đường và lề đường.
  2. Phần đường xe chạy.
  3. Phần đường xe cơ giới.

Giải thích: Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.

Câu hỏi 12: “Làn đường” là gì?

  1. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.
  2. Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
  3. Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

Giải thích: Làn đường có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

Câu hỏi 13: Trong các khái niệm dưới đây, “dải phân cách” được hiểu như thế nào  đúng?

  1. Là bộ phận của đường để ngăn cách không cho các loại xe vào những nơi không được phép.
  2. Là bộ phận của đường để phân tách phần đường xe chạy và hành lang an toàn giao thông.
  3. Là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.

Giải thích: Dải phân cách phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt.

Câu hỏi 14: “Dải phân cách” trên đường bộ gồm những loại nào?

  1. Dải phân cách gồm loại cố định và loại di động.
  2. Dải phân cách gồm tường chống ồn, hộ lan cứng và hộ lan mềm.
  3. Dải phân cách gồm giá long môn và biển báo hiệu đường bộ.

Giải thích: Dải phân cách gồm cố định và di động.

Câu hỏi 15: Người lái xe được hiểu như thế nào trong các khái niệm dưới đây?

  1. Là người điều khiển xe cơ giới.
  2. Là người điều khiển xe thô sơ.
  3. Là người điều khiển xe có súc vật kéo.

Giải thích: Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới.

Câu hỏi 16: Đường  trên đó phương tiện tham gia giao thông được các phương tiện giao thông 

đến từ các hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo hiệu 

đường ưu tiên  loại đường gì?

  1. Đường không ưu tiên
  2. Đường tỉnh lộ.
  3. Đường quốc lộ.
  4. Đường ưu tiên.

Giải thích: Đường ưu tiên được nhường đường khi qua nơi giao nhau.

Câu hỏi 17: Khái niệm “phương tiện giao thông  giới đường bộ” được hiểu như thế nào  đúng?

  1. Gồm xe ô tô; máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy; xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  2. Gồm ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Giải thích: Phương tiện giao thông cơ giới không có xe máy chuyên dùng.

Câu hỏi1 8: Khái niệm “phương tiện giao thông thô  đường bộ” được hiểu như thế nào  đúng?

  1. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe xích lô, xe lăn dùng cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.
  2. Gồm xe đạp (kể cả xe đạp máy, xe đạp điện), xe gắn máy, xe cơ giới dùng cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.
  3. Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo.

Giải thích: Phương tiện giao thông thô sơ không có xe máy chuyên dùng; xe ô tô.

Câu hỏi 19: “Phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

  1. Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
  2. Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ và xe máy chuyên dùng.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Phương tiện giao thông gồm tất cả các loại phương tiện.

Câu hỏi 20: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?

  1. Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
  2. Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người tham gia giao thông gồm người sử dụng phương tiện và người đi bộ.

Câu hỏi 21: “Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng 

nào dưới đây?

  1. Người điều khiển xe cơ giới, người điều khiển xe thô sơ.
  2. Người điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người điều khiển phương tiện gồm cả xe cơ giới và xe máy chuyên dùng.

Câu hỏi 22: Khái niệm “người điều khiển giao thông” được hiểu như thế nào  đúng?

  1. Là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
  2. Là cảnh sát giao thông, người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.
  3. Là người tham gia giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt.

Giải thích: Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông.

Câu hỏi 23: Trong các khái niệm dưới đây khái niệm “dừng xe” được hiểu như thế nào  đúng?

  1. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  2. Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  3. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian giữa 02 lần vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách.

Giải thích: Dừng xe là đứng yên tạm thời.

Câu hỏi 34: Khái niệm “đỗ xe” được hiểu như thế nào  đúng?

  1. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông có thời hạn trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
  2. Là trạng thái đứng yên của phương tiện giao thông không giới hạn thời gian.

Giải thích: Đỗ xe là đứng yên không giới hạn thời gian.

Câu hỏi liệt 25*: Cuộc đua xe chỉ được thực hiện khi nào?

  1. Diễn ra trên đường phố không có người qua lại.
  2. Được người dân ủng hộ.
  3. Được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

Giải thích: Cuộc đua xe cần cấp phép.

Câu hỏi liệt 27*: Sử dụng rượu, bia khi lái xe, nếu bị phát hiện thì bị xử  như thế nào?

  1. Chỉ bị nhắc nhở.
  2. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  3. Không bị xử lý hình sự.

Giải thích: Sử dụng rượu, bia khi lái xe bị phạt hành chính hoặc xử lý hình sự.

Câu hỏi liệt 28*: Theo luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm

 sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông?

  1. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.
  2. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.
  3. Người đi bộ.
  4. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: Người điều khiển bị cấm sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thông.

Câu hỏi liệt 29: Hành vi điều khiển xe  giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu 

 bị nghiêm cấm hay không?

  1. Bị nghiêm cấm tùy trường hợp.
  2. Không bị nghiêm cấm.
  3. Bị nghiêm cấm.

Câu hỏi 30: Khi lái xe trong khu đô thị  đông dân  trừ các khu vực  biển cấm sử dụng còi, 

người lái xe được sử dụng còi như thế nào trong các trường hợp dưới đây?

  1. Từ 22 giờ đêm đến 5 giờ sáng.
  2. Từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối.
  3. Từ 23 giờ đêm đến 5 giờ sáng hôm sau.

Giải thích: Chỉ sử dụng còi từ 5 giời sáng đến 22 giờ tối.

Câu hỏi 31: Người lái xe sử dụng đèn như thế nào khi lái xe trong khu đô thị  đông dân  vào ban đêm?

  1. Bất cứ đèn nào miễn là mắt nhìn rõ phía trước.
  2. Chỉ bật đèn chiếu xa (đèn pha) khi không nhìn rõ đường.
  3. Đèn chiếu xa (đèn pha) khi đường vắng, đèn pha chiếu gần (đèn cốt) khi có xe đi ngược chiều.
  4. Đèn chiếu gần (đèn cốt).

Giải thích: Trong đô thị sử dụng đèn chiếu gần.

Câu hỏi 22: Trong trường hợp đặc biệt, để được lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng với thiết kế 

của nhà sản xuất đối với từng loại xe  giới bạn phải đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?

  1. Phải đảm bảo phụ tùng do đúng nhà sản xuất đó cung cấp.
  2. Phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
  3. Phải là xe đăng ký và hoạt động tại các khu vực có địa hình phức tạp.

Giải thích: Lắp đặt còi đèn không đúng thiết kế phải được chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.

Câu hỏi 34: Bạn đang lái xe phía trước  một xe cảnh sát giao thông không phát tín hiệu 

ưu tiên bạn  được phép vượt hay không?

  1. Không được vượt.
  2. Được vượt khi đang đi trên cầu.
  3. Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông.
  4. Được vượt khi đảm bảo an toàn.

Giải thích: Được vượt khi xe không phát tín hiệu ưu tiên.

Câu hỏi liệt 35*: Khi điều khiển xe   hai bánh, xe   ba bánh, xe gắn máy, những hành vi 

nào không được phép?

  1. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe quệt xuống đường khi xe đang chạy.
  2. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hóa; để chân chạm xuống đất khi khởi hành.
  3. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và chấp hành đúng quy tắc giao thông đường bộ.
  4. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi.

Câu hỏi liệt 36*: Khi đang lên dốc người ngồi trên xe    được kéo theo người đang điều khiển xe đạp hay không?

  1. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm.
  2. Không được phép.
  3. Chỉ được thực hiện trên đường thật vắng.
  4. Chỉ được phép khi người đi xe đạp đã quá mệt.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 37*: Hành vi sử dụng xe   để kéo, đẩy xe   khác bị hết xăng đến trạm mua xăng 

 được phép hay không?

  1. Chỉ được kéo nếu đã nhìn thấy trạm xăng.
  2. Chỉ được thực hiện trên đường vắng phương tiện cùng tham gia giao thông.
  3. Không được phép.

Giải thích: Xe mô tô không được kéo xe khác.

Câu hỏi liệt 38*: Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe  tô, xe gắn máy khi tham gia 

giao thông  được phép hay không?

  1. Không được vận chuyển.
  2. Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.
  3. Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Giải thích: Xe mô tô không được mang vác vật cồng kềnh.

Câu hỏi 39: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe   hai bánh, xe   ba 

bánh có dung tích xi lanh từ 5cm3 trở lên  các loại xe  kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo 

 trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi?

  1. 16 tuổi.
  2. 18 tuổi.
  3. 17 tuổi.

Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.

Câu hỏi 40: Người đủ 16 tuổi được điều khiển các loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
  2. Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
  3. Xe ô tô tải dưới 3,5 tấn; xe chở người đến 9 chỗ ngồi.
  4. Tất cả các ý nêu trên.

Giải thích: Độ tuổi lấy bằng theo hạng (cách nhau 3 tuổi): 16: Xe dưới 50cm3; 18: Hạng A, B1, B2; 21: Hạng C, FB; 24: Hạng D, FC; 27: Hạng E, FD.

Câu hỏi 41: Người  giấy phép lái xe   hạng A1 không được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô có dung tích xi lanh 125 cm3.
  2. Xe mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên.
  3. Xe mô tô có dung tích xi lanh 100 cm3.

Giải thích: A1 mô tô dưới 175cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh.

Câu hỏi 41: Người  giấy phép lái xe   hạng A1 được phép điều khiển loại xe nào dưới đây?

  1. Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
  2. Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
  3. Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích: A1 mô tô dưới 175cm3 và xe 3 bánh của người khuyết tật; A2 mô tô 175cm3 trở lên; A3 xe 3 bánh.

Câu hỏi 42: Biển báo hiệu  dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, trên nền  hình vẽ hoặc chữ số, 

chữ viết màu đen  loại biển  dưới đây?

  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích: Biển cấm: vòng tròn đỏ.

Câu hỏi 40: Biển báo hiệu  dạng tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên  hình vẽ màu đen 

 loại biển  dưới đây?

  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích: Biển nguy hiểm: Hình tam giác vàng.

Câu hỏi 41: Biển báo hiệu hình tròn  nền xanh lam có hình vẽ màu trắng  loại biển  dưới đây?

  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích: Biển hiệu lệnh: Vòng tròn xanh.

Câu hỏi 42: Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển  dưới đây?

Biển câu 42Biển câu 42

  1. Biển báo nguy hiểm.
  2. Biển báo cấm.
  3. Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.
  4. Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích: Biển chỉ dẫn: Hình vuông hoặc hình chữ nhật xanh.

Câu hỏi 43: Khi sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện  giới đường bộ, ngoài việc bị thu hồi giấy phép lái xe, chịu trách nhiệm trước pháp luật, người lái xe không được cấp giấy phép lái xe trong thời gian bao nhiêu năm?

  1. 02 năm.
  2. 03 năm.
  3. 05 năm.
  4. 04 năm.

Giải thích: 05 năm không cấp lại nếu sử dụng bằng lái đã khai báo mất.

Câu hỏi 44: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào  đúng quy tắc giao thông?

Biển câu 44Biển câu 44

  1. Người tham gia giao thông ở các hướng phải dừng lại.
  2. Người tham gia giao thông ở các hướng được đi theo chiều gậy chỉ của cảnh sát giao thông.
  3. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển được đi tất cả các hướng; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển phải dừng lại.
  4. Người tham gia giao thông ở phía trước và phía sau người điều khiển phải dừng lại; người tham gia giao thông ở phía bên phải và phía bên trái người điều khiển được đi tất cả các hướng.

Giải thích: Người điều khiển giao thông tay giang ngang thì trước mặt và sau lưng dừng lại.

Câu hỏi 45: Khi gặp hiệu lệnh như dưới đây của cảnh sát giao thông thì người tham gia giao thông phải đi như thế nào  đúng quy tắc giao thông?

Biển câu 45Biển câu 45

  1. Người tham gia giao thông ở hướng đối diện cảnh sát giao thông được đi, các hướng khác cần phải dừng lại.
  2. Người tham gia giao thông được rẽ phải theo chiều mũi tên màu xanh ở bục cảnh sát giao thông.
  3. Người tham gia giao thông ở các hướng đều phải dừng lại trừ các xe ở trong khu vực giao nhau.
  4. Người ở hướng đối diện cảnh sát giao thông phải dừng lại, các hướng khác được đi trong đó có bạn.

Giải thích: người điều khiển giao thông giơ tay thẳng đứng thì ở tất cả các hướng phải dừng lại.

Câu hỏi 46: Tại nơi  biển báo hiệu cố định lại  báo hiệu tạm thời thì người tham gia giao thông phải chấp hành hiệu lệnh của báo hiệu nào?

  1. Biển báo hiệu cố định.
  2. Báo hiệu tạm thời.

Giải thích: ưu tiên biển báo tạm thời.

Câu hỏi 47: Trên đường  nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi như thế nào?

  1. Cho xe đi trên bất kỳ làn đường nào hoặc giữa hai làn đường nếu không có xe phía trước; khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.
  2. Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
  3. Phải cho xe đi trong một làn đường, khi cần thiết phải chuyển làn đường, người lái xe phải quan sát xe phía trước để bảo đảm an toàn.

Giải thích: Chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước.

Câu hỏi 48: Trên đường một chiều  vạch kẻ phân làn đường, xe thô   xe  giới phải đi như thế nào  đúng quy tắc giao thông? 

  1. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái ngoài cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.
  2. Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.
  3. Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không gây cản trở giao thông, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Giải thích: Xe thô sơ phải đi làn đường bên phải trong cùng.

Câu hỏi 49: Bạn đang lái xe trong khu vực đô thi từ 22 giờ đến 5 giờ sáng hôm sau  cần vượt một xe khác, bạn cần báo hiệu như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Phải báo hiệu bằng đèn hoặc còi.
  2. Chỉ được báo hiệu bằng còi.
  3. Phải báo hiệu bằng cả còi và đèn.
  4. Chỉ báo hiệu bằng đèn.

Giải thích: Chỉ sử dụng còi từ 5 giờ sáng đến 22 giờ tối. Nên phải sử dụng đèn để báo hiệu.

Câu hỏi 50: Khi điều khiển xe chạy trên đường biết  xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?

  1. Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
  2. Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.
  3. Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.

Câu hỏi 51: Khi muốn chuyển hướng, người lái xe phải thực hiện như thế nào để đảm bảo an toàn giao thông?

  1. Quan sát gương, ra tín hiệu, quan sát an toàn và chuyển hướng.
  2. Quan sát gương, giảm tốc độ, ra tín hiệu chuyển hướng, quan sát an toàn và chuyển hướng.
  3. Quan sát gương, tăng tốc độ, ra tín hiệu và chuyển hướng.

Giải thích: Chuyển hướng phải giảm tốc độ.

Câu hỏi 52: Khi tránh xe đi ngược chiều, các xe phải nhường đường như thế nào  đúng quy tắc giao thông?

  1. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì xe nào ở g